Bạn biết gì về 12 con giáp Trung Quốc? Vậy 12 con giáp Trung Quốc được sinh ra như thế nào, sắp xếp ra sao? Và 12 con giáp gồm những con vật gì?
Mỗi năm sẽ tương ứng với một con giáp trong 12 con giáp. Nhưng bạn đã tự hỏi 12 con giáp được bắt nguồn từ đâu chưa? 12 con giáp Trung Quốc có khác gì về 12 con giáp Việt Nam? 12 con giáp Trung Quốc được sinh ra như thế nào, sắp xếp ra sao? Cùng Newtimescity khám phá qua bài viết sau nhé:
Contents
12 con giáp Trung Quốc là gì?
12 con giáp Trung Quốc trong tiếng Trung Quốc gọi là 十二生肖. 12 con giáp Trung Quốc gồm có 12 con vật được xếp theo một thứ tự nhất định. Theo lịch âm lịch thì đơn vị giờ, ngày, tháng và năm sẽ được chia tính bằng Thập Nhị Chi trong Can Chi hoặc là Thiên Can Địa Chi.
12 con giáp: Chuột, Trâu, Hổ, Thỏ, Rồng, Rắn, Ngựa, Dê, Khỉ, Gà, Chó, Lợn.
Thứ tự 12 con giáp Trung Quốc
Thứ tự 12 con giáp Trung Quốc được sắp xếp theo cách viết và các đặc tính hoạt động theo từng con vật:
Thứ tự | Con giáp | Thời gian | Ý nghĩa |
1 | Tý (子)
là con chuột (老 鼠) |
Từ 23 giờ đêm đến 1 giờ sáng hôm sau | Bởi thời gian này chuột hoạt động mạnh nhất. |
2 | Sửu (丑)
là con trâu (牛) |
Từ rạng sáng 1 giờ cho đến 3 giờ | Bởi thời gian này trâu được ăn cỏ. |
3 | Dần (寅)
là con hổ (老 虎) |
Từ 3 giờ đến 5 giờ | Bởi thời gian này hổ đi kiếm mồi và hung hãn, nguy hiểm nhất. |
4 | Mão (卯)
là con thỏ (兔子) |
Từ 5 giờ đến 7 giờ | Bởi thời gian này thỏ ra khỏi hang để ăn cỏ còn đọng lại hơi sương. |
5 | Thìn (辰)
là con rồng (龍 龙) |
Từ 7 giờ đến 9 giờ | Bởi thời gian này rồng cưỡi mây đạp gió. |
6 | Tỵ (巳)
là con rắn (蛇) |
Từ 9 giờ đến 11 giờ | Bởi thời gian này rắn không hại người. |
7 | Ngọ (午)
là con ngựa (馬) |
Từ 11 giờ đến 13 giờ | Bởi thời gian này ngựa tung bay, chạy khắp nơi |
8 | Mùi (未)
là con dê (羊) |
Từ 13 giờ đến 15 giờ | Bởi thời gian này “Dê ra sườn núi” |
9 | Thân (申)
là con khỉ (猴子) |
Từ 15 giờ đến 17 giờ | Bởi thời gian này khỉ vui mừng hú hót theo đàn. |
10 | Dậu (酉)
là con gà (雞 鸡) |
Từ 17 giờ đến 19 giờ | Bởi thời gian này gà lên chuồng đi ngủ. |
11 | Tuất (戌)
là con chó (狗) |
Từ 19 giờ đến 21 giờ | Bởi thời gian này Chó ngồi trước cửa giữ nhà và cùng con người đi tuần tra trước khi đi ngủ. |
12 | Hợi (亥)
là con lợn (猪) |
Từ 21 giờ đến 23 giờ | Bởi thời gian này lợn ngủ say nhất. |
12 con giáp Trung Quốc khác Việt Nam như thế nào?
Newtimescity gửi đến bạn sự khác biệt giữa 12 con giáp Trung Quốc và 12 con giáp Việt Nam:
12 con giáp Trung Quốc | 12 con giáp Việt Nam |
Tý/Tử, Sửu, Dần, Mão/Mẹo, Thìn/Thần, Tỵ, Ngọ, Mùi/Vị, Thân/Khôi, Dậu, Tuất, Hợi.
=>> Mão chỉ thỏ. Bởi ở đây Thỏ là động vật cực kì quan trọng. Nên dùng làm biểu tượng của Mão/Mẹo. |
Tý/Tử, Sửu, Dần, Mão/Mẹo, Thìn/Thần, Tỵ, Ngọ, Mùi/Vị, Thân/Khôi, Dậu, Tuất, Hợi.
=>> Mão chỉ mèo. Còn ở Việt Nam, Mèo sẽ thay thế thỏ để chỉ Mão/Mẹo. |
Sự tích 12 con giáp Trung Quốc
Ngày xưa ngày xửa, khi chúng ta chưa biết tính toán và chưa biết phân biệt thời gian, ngày tháng năm. Ngọc Hoàng trên cao đã chọn 12 con giáp để làm ngày tháng năm. Nhưng vì có hàng trăm hàng nghìn loài vật, con vật nào đều mong muốn được chọn.
Nên Ngọc Hoàng đã nghĩa ra cuộc thi, yêu cầu các con vật vượt qua chướng ngoại vật.
Con vật nào về đích trước theo thứ tự đến 12 con sẽ được chọn làm biểu tượng giờ giấc.
Chuột đứng đầu 12 con giáp Trung Quốc vì sự ma mãnh của mình. Mèo kết hợp với chuột lừa trâu nên về sớm hơn. Dù là chúa sơn lâm nhưng Hổ chỉ có thể đứng thứ 3 sao sự ma mãnh của chuột, mèo.
Còn Thỏ là con vật chạy nhanh, có tấm lòng nhân hậu nên được các con vật giúp đỡ đã về thứ 4.
Tiếp theo là những con vật khác như rồng, rắn, ngựa, dê, khỉ, gà, chó, … Vì lợn ham chơi, ham ngủ nhưng thường ngày hay giúp đỡ các con vật khác nên vẫn về cuối cùng.
Vinh danh nằm trong top 12 con giáp vinh hạnh đại diện cho thời gian, ngày tháng năm.
Xem thêm:
- Tuổi Sửu sinh năm bao nhiêu? Phong thủy người tuổi Sửu
- Tuổi Tuất sinh năm bao nhiêu? Cung gì? Mệnh gì? Hợp tuổi gì?
- Tuổi Mão sinh năm bao nhiêu? Hợp màu gì?
12 con giáp ở các quốc gia khác
Bên cạnh thông tin 12 con giáp Trung Quốc, Newtimescity gửi đến bạn thông tin về 12 con giáp ở các quốc gia khác.
12 con giáp Nhật Bản
Thứ tự | Con giáp | Ý nghĩa |
1 | ねずみ (Nezumi)
Tý (Chuột) |
Người tuổi Tý vui vẻ và hoạt bát. Mang tiếng cười cho mọi người xung quanh, được bạn bè yêu quý. |
2 | うし (Ushi)
Sửu (Bò) |
Sửu ở Nhật Bản gọi là bò. Người tuổi Sửu thường khôn ngoan, giỏi giang. Lại có tính hiếu thắng luôn hiện rõ trên nét mặt. |
3 | とら (Tora)
Dần (Hổ) |
Người tuổi Hổ mạnh mẽ, dám đương dầu với những khó khăn và thủ thách. Người Nhật Bản có người tuổi Dần sẽ giúp gia đình tránh được vận hạn: trộm cắp, hoả hoạn và yêu ma. |
4 | うさぎ (usagi)
Mão (Thỏ) |
Mão ở Nhật Bản gọi là Thỏ. Người tuổi Mão luôn ngoan ngoãn, tính cách trầm ổn. Luôn may mắn, được mọi người yêu quý. |
5 | りゅう (ryu)
Thìn (Rồng) |
Người tuổi Rồng khỏe mạnh, cường tráng. Là người có tiền tài và có sự nghiệp đồ sộ. |
6 | へび (hebi)
Tỵ (Rắn) |
Người tuổi Rắn sẽ sớn thành công hơn những người khác. Họ thường có những cách đi độc lập, tự thân vận động và ít nhờ vả người khác. |
7 | うま (uma)
Ngọ (Ngựa) |
Người tuổi Ngọ thì hiếu thắng, tự tin. Lại có tính bốc đồng, tộc bạch. Là người có tính vui vẻ và giỏi giao tiếp. |
8 | ひつじ (hitsuji)
Mùi (Cừu) |
Mùi ở Nhật Bản là con Cừu. Người tuổi Mùi có năng khiếu về nghệ thuật như ca hát, nhảy múa. Luôn được mọi người yêu thương và yêu quý. |
9 | さる (saru)
Thân (Khỉ) |
Người tuổi Thân là người có đầu óc thông minh, tư duy sắc bén. Rất thích hợp với các nghề trinh thám hay cảnh sát. |
10 | とり(tori)
Dậu (Gà) |
Người tuổi Dậu là người chăm chỉ và cần mẫn. Luôn cố gắng làm lùng, luôn giúp đỡ mọi người xung quang nên bị lợi dụng lòng tốt. |
11 | いぬ (inu)
Tuất (Chó) |
Người tuổi Tuất là người có tính cách lãng đạo, điều hành công ty. Luôn cầu toàn trong mọi công việc. |
12 | いのしし (inoshishi)
Hợi (Lợn rừng) |
Hợi ở Nhật Bản chỉ con lợn rừng. Là người dễ bị các đối tượng xấu lợi dụng nhằm trục lợi. Tránh cuốn vào vòng xoáy đạo đức suy thoái. |
12 con giáp Hàn Quốc
Thứ tự | Con giáp | Ý nghĩa |
1 | Tý – 자 – con chuột – 쥐 | Trực giác sắc bén |
2 | Sửu – 축 – con trâu – 소 | Chăm chỉ làm việc, sống ít tình cảm |
3 | Dần – 인 – con hổ – 호랑이 | Cương quyết, ý chí dũng mãnh |
4 | Mão – 묘 – con mèo (con thỏ)-고양이 (토끼) | Hiền ôn hòa, giàu lòng nhân ái |
5 | Thìn – 진 – con rồng – 용 | Hay quyến rũ người ta |
6 | Tỵ – 사 – con rắn – 뱀 | Giàu tình cảm, thông minh |
7 | Ngọ – 오 – con ngựa – 말 | Thích giao lưu, đi xa |
8 | Mùi – 미 – con dê (con cừu) – 염소 (양) | Hiền lành |
9 | Thân- 신 – con khỉ – 원숭이 | Giỏi ăn nói, thông minh |
10 | Dậu – 유 – con gà – 닭 | Chăm chỉ làm việc |
11 | Tuất – 술 – con chó – 개 | Hay đa nghi người khác |
12 | Hợi – 해 – con lợn – 돼지 | Lãng mạn, thật thà |
12 con giáp ở Mỹ
Thứ tự | Con giáp | Ý nghĩa |
1 | Tý tương ứng với sao Aquaries | Nhanh nhẹn, tò mò, lạc quan và gần gũi với mọi người. |
2 | Tuổi Sửu tương ứng với sao Capricornus | Tính kiên định , thực tiễn, làm chủ bản thân, tự khép mình vào kỷ luật thép , không cơ hội và khuất mình. |
3 | Tuổi Dần tương ứng với sao Sagittaries | Mạnh mẽ nhưng luôn thận trọng, thích tranh đấu, ghét những tật xấu, dám lao mình vào những công việc đầy rủi ro để thử thách bản lĩnh . |
4 | Tuổi Mão tương ứng với sao Scorpius. | Hiền diệu, thận trọng, cân bằng, ẩn sau bề ngoài bình thản. |
5 | Tuổi Thìn tương ứng với Libra | Giỏi nhìn nhận về thời trang , có đầu óc sáng tạo, nhiệt tình, dám lao mình vào những đề án lớn |
6 | Tuổi Tỵ tương ứng với sao Virgo | Biết tính toán, sáng suốt, kiên định, biết kìm mình và dấu diếm tình cảm thực của bản thân . |
7 | Tuổi Ngọ tương ứng với sao Leo. | Có tính xã giao, dễ giao du với mọi người , nhưng vẫn giữ tính độc lập, thích tìm cuộc sống dễ chịu |
8 | Tuổi Mùi: Mùi ứng với sao Cancer. | Có tính thẩm mỹ, ưa các đồ vật đẹp, mỹ thuật, sống chung thuỷ |
9 | Tuổi Thân: Thân tương ứng với sao Germini. | Nhanh nhẹn, láu lỉnh, khôn ngoan, là bậc thầy trong nghệ thuật ứng xử. |
10 | Tuổi Dậu: Dậu tương ứng với sao Taurus. | Cao thượng trong công việc và tình yêu, trung thực trong quan hệ. |
11 | Tuổi Tuất : Tuất tương xứng với sao Aries | Trung thành, âu yếm , nhưng cũng buồn lặng và bi quan. |
12 | Tuổi Hợi Hợi tương xứng với sao Pices. | Ưa vui chơi hội hè , thích ăn ngon , mặc đẹp và chuộng các chuyện về tình cảm và yêu đương. |
Câu hỏi thường gặp
12 con giáp là gì?
12 con giáp hay được gọi là Thập Nhị Chi, được tập hợp 12 con vật được đánh số thứ tự. Hệ thống chu kỳ được các nước Á Đồng như Triều Tiên, Hàn Quốc, Singapore, Trung Quốc, Việt Nam… đã sử dụng để tính thời gian.
Cách nhớ 12 con giáp dễ nhất
Cách ghi nhớ 12 con giáp cực dễ dàng và đơn giản. Tuổi 12 con giáp được tính dựa vào Can Chi, gồm: Thiên Can và Địa Chi.
Qua bài viết trên, hy vọng những chia sẻ giúp bạn hiểu hơn về nguồn gốc 12 con giáp Trung Quốc. Qua đó giúp bạn hiểu hơn về 12 con giáp ở các quốc gia khác. Hãy thường xuyên ghé thăm Newtimescity để nhận được nhiều chia sẽ hơn nhé!